Hướng dẫn chi tiết cách chơi bài Pokemon

 

Giới thiệu về thẻ bài Pokemon | Bộ bài của tuổi thơ

Bạn là một người yêu thích Pokémon và muốn bước chân vào thế giới huyền diệu của Pokémon TCG (Tranding Card Game)? Hoặc có thể bạn đã từng chơi nhưng vẫn cảm thấy bỡ ngỡ và muốn tìm hiểu thêm về cách chơi một cách hiệu quả? Trò chơi bài Pokémon đã chinh phục hàng triệu trái tim của khán giả trên khắp thế giới. Ở Việt Nam ta thường thấy các bạn trẻ rất thích sưu tầm thẻ bài Pokémon. Trò chơi này mang đến sự kết hợp hấp dẫn giữa chiến thuật, tính toán và may mắn. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng Night Board Game khám phá cách chơi bài Pokemon từng bước một bạn nhé!

Pokemon Trading Card Game

Giới thiệu cách chơi thẻ bài Pokémon chi tiết

Dù bạn là một tân binh hoàn toàn mới vào thế giới Pokémon TCG hay một người đã từng chơi qua, bài viết này đều sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức cơ bản và định hướng rõ ràng về cách chơi bài Pokemon. Night Board Game sẽ hướng dẫn chi tiết từng yếu tố của trò chơi cho bạn nắm rõ luật chơi Pokémon cơ bản nhé.

Lưu ý rằng bài viết này chỉ hướng dẫn cách chơi bài Pokemon phiên bản cơ bản nhất. Còn rất nhiểu thể loại bài Pokémon khác nhau và có thể khác luật chơi với loại bài cơ bản.

⌂ 2 người

◷ 5 – 10 phút

≡ PvP – Đối kháng

Cách chơi bài Pokemon | Hướng dẫn chi tiết nhất

Mục tiêu chiến thắng của bạn trong trò chơi này là đạt được 1 trong các yếu tố sau:

  • Khi bạn lấy được tất cả thẻ bài thưởng.
  • Đánh bại hết tất cả Pokémon của đối thủ.
  • Đối thủ hết bài để đánh.

Thành phần trò chơi

Pokemon DeckHướng dẫn thiết lập và cách chơi bài Pokemon

  • 1 bộ 60 lá bài Pokémon do chính bạn sưu tầm.
  • 1 đồng xu.

Setup 1 ván chơi

Mổi người chơi phải chuẩn bị 1 bộ bài Pokémon với chính xác 60 lá bài.

1. Các loại thẻ bài Pokémon gồm có:

  • Pokémon: Có 3 loại là Basic, Stage 1 và Stage 2

Pokemon Card Types

Các loại Pokémon

  • Energy: Thẻ bài năng lượng, gồm Basic và Special.

Pokemon Energy Basic    Pokemon Energy Special

Thẻ bài Energy Basic và Special

  • Trainer: Gồm Item, Supporter và Stadium.

Pokemon Trainer Item  Pokemon Trainer SupporterPokemon Trainer Stadium

Các thẻ bài Trainer

2. Yêu cầu của 1 bộ bài bao gồm:

  • Bộ bài chỉ được phép tối đa 4 lá bài cùng tên (cho dù ảnh trên thẻ bài có khác nhau đi nữa).

Pokemon Deck Requirement Energy 4 copies

Chỉ cho phép tối đa 4 lá cùng tên trong 1 bộ bài

  • Có thể cho vào bộ bài số lượng thẻ bài năng lượng tùy thích.

Pokemon Deck Requirement Energy

Được phép cho vào bộ số lá năng lượng tùy ý.

  • Phải có ít nhất 1 con Pokémon Basic.

Pokemon Deck Requirement Basic Pokemon

Trong 3 loại Pokémon phải có ít nhất 1 Pokémon Basic. Stage 1 và 2 thì tùy ý.

Xáo bộ bài của mình và đặt úp xuống bài chơi. Chọn ra 1 người đi trước, trò chơi lúc này bắt đầu.

Bắt đầu vòng chơi

1. Sân chơi:

Trên sân chơi của bạn bao gồm 5 khu vực: Bộ bài bốc; chồng bài bỏ; Khu vực chiến đấu; Pokémon dự bị; Thẻ bài thưởng. Vị trí các khu vực được xếp như hình phía dưới.

Pokemon Playground

Phần sân chơi của bạn

2. Khởi đầu:

Mỗi người bóc 7 lá từ bộ bài của mình, không được nhìn bài của đối phương.

Đặt úp 1 lá Pokémon Basic tùy thích từ tay bạn xuống sân chơi. Nếu trên tay bạn chưa có con Pokémon Basic nào, xáo lại bài vào bộ bài bốc và bốc ra 7 lá mới. Hành động này gọi là Mulligan. Lặp lại thao tác này cho tới khi bạn có được 1 lá Pokémon Basic để đặt xuống sân. Mỗi lần bạn mulligan, đối thủ của bạn được phép bốc thêm 1 lá bài.

Sau đó, mỗi người được phép đặt úp thêm tối đa 5 lá Pokémon Basic xuống dưới khu vực dự bị (hoặc có thể không đặt lá nào). Khu vực dự bị chỉ được đặt tối đa 5 lá Pokémon.

Tất cả Pokémon được đặt ở khu vực chiến đấu và dự bị đều được tính là đang ở trong sân.

Tiếp đến, mỗi người lấy ra 6 lá bài trên cùng bộ bài bốc và đặt úp chúng xuống khu vực thẻ bài thưởng (không được nhìn những lá đó).

Pokemon Setup 1

Thiết lập ban đầu trông sẽ tương tự như hình

Sau khi đã thiết lập xong, cả 2 người chơi cùng lật ngửa toàn bộ Pokémon đang ở trong sân và bắt đầu lượt đi.

3. Lượt của bạn:

Đầu mỗi lượt bạn phải bốc 1 lá trên cùng bộ bài bốc. Nếu không có bài để bốc, bạn sẽ thua cuộc. Sau khi bốc bài, bạn được phép thực hiện các hành động sau:

3.1. Triệu hồi Pokémon

Cho 1 lá Basic Pokémon từ tay bạn xuống khu vực dự bị. Bạn có thể triệu nhiều lá Pokémon trong 1 lượt.

3.2. Tiến hóa Pokémon

Nếu trên tay bạn đang có lá Pokémon có ghi dòng chữ “Evolves from <tên Pokémon>” và tên của con Pokémon được chú thích đó đang ở trên sân, bạn có thể tiến hóa bằng cách đặt lá Pokémon từ tay bạn lên trên lá Pokémon ở trên sân.

Pokemon Evolve Step 1

Kiểm tra yêu cầu cần để tiến hóa

Pokemon Evolve Step 2

 Tiến hóa Pokémon thành công

Lưu ý:

  • Bạn chỉ được tiến hóa Pokémon từ Basic → Stage 1 hoặc từ Stage 1 → Stage 2.
  • Bạn không được triệu hồi Pokémon và tiến hóa nó trong cùng 1 lượt.
  • Bạn không được tiến hóa 1 Pokémon 2 lần trong cùng 1 lượt.
  • Nếu Pokémon trên sân đang bị thương (ví dụ đang bị mất 20 máu), nếu bạn tiến hóa Pokémon đó thì Pokémon sau khi tiến hóa cũng bị mất 20 máu.
  • Sau khi tiến hóa Pokémon, các hiệu ứng như gây mê, ngộ độc,… của Pokémon trên sân sẽ bị mất đi.
  • Nếu bạn là người đi trước, bạn không được tiến hóa trong lượt đầu tiên.

3.3. Gắn thẻ năng lượng

Gắn 1 thẻ năng lượng từ tay bạn vào 1 Pokémon bất kì ở trên sân.

Pokemon Energy Attach

Gắn thẻ năng lượng cho Pokémon bằng cách chèn thẻ bài năng lượng xuống dưới con Pokémon bạn muốn

Lưu ý:

  • Bạn chỉ được gắn 1 thẻ năng lượng mỗi lượt.
  • Pokémon không được sử dụng thẻ năng lượng đang gắn cho 1 Pokémon khác.

3.4. Đánh lá bài Trainer

Đánh ra 1 lá Trainer và thực hiện chức năng của lá bài đó. Lá trainer thường có quy định sử dụng ở phía dưới.

Pokemon Trainer Cards

Sử dụng các lá Trainer

Lưu ý:

  • 1 số lá Trainer chỉ được đánh 1 lần mỗi lượt.
  • Khi thực hiện xong chức năng, bạn đưa lá Trainer đó vào chồng bài bỏ.
  • Lá Stadium sẽ nằm ở trên sân sau khi đánh. Trên sân của bạn chỉ được chứa 1 lá Stadium. Nếu đánh lá Stadium mới, bỏ lá Stadium đang ở trên sân vào chồng bài bỏ. Bạn không được đánh lá Stadium cùng tên với 1 lá Stadium đang có sẵn trên sân bạn.
  • Nếu bạn là người đi trước, bạn không được sử dụng lá Trainer Supporter trong lượt đầu tiên.

3.5. Lá Pokémon Tool

Đặt lá Pokémon Tool xuống dưới 1 con Pokémon trên sân, Pokémon đó sẽ có thêm chức năng của lá Pokémon Tool.

Pokemon Tool

Sử dụng lá Pokémon Tool

Lưu ý:

  • Mỗi Pokémon chỉ được phép giữ 1 lá Pokémon Tool.
  • Bạn không được thay thế Tool của 1 con Pokémon bằng 1 lá Tool khác.

3.6. Rút lui 1 Pokémon đang chiến đấu

Nếu bạn muốn rút lui Pokémon đang ở khu vực chiến đấu, nhìn xem ô chữ “retreat” của lá Pokémon đó rồi lấy ra số lá năng lượng tương ứng của con Pokémon đó vào chồng bài bỏ. Cho con Pokémon đó xuống khu dự bị và cho 1 Pokémon khác từ khu dự bị lên khu vực chiến đấu.

Pokemon Retreat

Ở ví dụ hình trên, con Pokémon này cần phải bỏ đi 4 thẻ năng lượng bất kỳ để rút lui

Lưu ý:

  • Pokémon khi rút lui về không bị mất đi các lá bài đang nằm ở dưới chúng.
  • Pokémon khi rút lui về không hồi lại máu.
  • Các lưu ý trên tương tự với Pokémon di chuyển từ khu vực dự bị lên khu vực chiến đấu.
  • Pokémon đang bị gây mê hoặc bị tê liệt không thể rút lui.
  • Pokémon khi rút lui sẽ bị mất đi các hiệu ứng (như ngộ độc).
  • Nếu ô chữ “retreat” bỏ trống, bạn có thể rút lui Pokémon đó mà không bị mất đi lá năng lượng nào. Mặt khác, nếu Pokémon đó không có đủ năng lượng để rút lui, thì bạn không được rút lui con Pokémon đó.

3.7. Sử dụng kỹ năng

Một số Pokémon có kỹ năng đặc biệt. Đa số kỹ năng được sử dụng trước khi tấn công. Đọc kỹ năng và thực hiện theo chỉ dẫn.

Pokemon Abilities

Các Pokémon chứa cho mình kỹ năng đặc biệt có thể sử dụng trước khi tấn công

Lưu ý:

  • Một vài kỹ năng sẽ luôn được kích hoạt mà không cần sử dụng.
  • Bạn có thể dùng kỹ năng của cả Pokémon đang chiến đấu và Pokémon dự bị (miễn Pokémon ở trên sân là được phép sử dụng kỹ năng).

3.8. Tấn công

Sau khi thực hiện các hành động, bạn có thể tấn công, sau đó lượt của bạn kết thúc ngay lập tức. Lưu ý:

  • Nếu bạn là người đi trước, bạn không tấn công ở lượt đầu tiên.
  • Chỉ Pokémon ở khu vực chiến đấu mới được tấn công.
  • Pokémon cần có đủ năng lượng yêu cầu để tấn công. Các thẻ năng lượng được gắn vào Pokémon đó phải đúng với năng lượng được ghi trên lá bài.

Pokemon Attack Cost

Ví dụ hình trên, Pokémon này cần 1 năng lượng Sấm sét và 1 năng lượng bất kì để thực hiện đòn tấn công Low Kick và gây 30 sát thương

  • Đòn tấn công có biểu tượng như hình dưới có thể tấn công mà không cần năng lượng.

Pokemon Free Attack

Biểu tương đòn đánh tấn công không cần thẻ bài năng lượng

  • Bạn chỉ được sử dụng 1 đòn đánh mỗi lần tấn công.

3.9. Cách tính toán sát thương gây ra khi tấn công

  • Đầu tiên, bạn nhìn ô chữ “weakness” (điểm yếu) và “resistance” (đề kháng) của Pokémon đối thủ.
  • Nếu biểu tượng trùng với hệ Pokémon của bạn:
    • Đối với weakness, bạn nhân lên số sát thương sức tấn công của bạn.
    • Đối với resistance, bạn trừ đi số sát thương sức tấn công của bạn.

Pokemon Attack Calculation

Kiểm tra thông số tính toán sát thương tấn công

  • Tính weakness trước rồi mới tính resistance.
  • Sau khi tính sát thương, trừ lượng sát thương đó vào máu của Pokémon đối phương. Nếu Pokémon hết máu, Pokémon đó bị và toàn bộ lá bài được gắn vào nó sẽ bị đưa vào chồng bài bỏ. Pokémon này đã bị hạ gục
  • Nếu bạn hạ gục được 1 Pokémon của đối thủ, lấy 1 lá bài bất kỳ từ khu vực thẻ bài thưởng và cho vào tay bạn. Nếu lấy hết tất cả thẻ bài thưởng, bạn chiến thắng vòng chơi.
  • Nếu Pokémon của bạn bị hạ gục, cho 1 Pokémon khác từ khu dự bị lên khu vực chiến đấu. Nếu không còn Pokémon để chiến đấu, người chơi đó thua cuộc.

3.10. Kiểm tra trạng thái của Pokémon

Sau khi tấn công, lượt của bạn kết thúc. Trước khi chuyển lượt, bạn kiểm tra trạng thái của Pokémon theo thứ tự sau:

  • Poisoned – Ngộ độc: Mỗi khi kết thúc lượt, Pokémon bị ngộ độc sẽ nhận 10 sát thương.
  • Burned – Thiêu đốt: Khi kết thúc lượt, Pokémon bị thiêu đốt sẽ nhận thêm 20 sát thương. Sau khi nhận sát thương, tung 1 đồng xu. Nếu đồng xu ra mặt ngửa, Pokémon sẽ hết bị thiêu đốt.
  • Asleep – Gây mê: Xoay lá Pokémon bị gây mê 90° qua bên trái. Pokémon này không thể tấn công hay rút lui. Khi kết thúc lượt tiếp theo, bạn tung 1 đồng xu. Nếu ra mặt ngửa, Pokémon này sẽ được thức tỉnh.
  • Paralyzed – Tê liệt: Xoay lá Pokémon bị gây mê 90° qua bên phải. Pokémon này không thể tấn công hay rút lui. Pokémon này sẽ hết bị tê liệt sau khi kết thúc lượt tiếp theo của bạn.
  • Confused – Bối rối: Xoay ngược 180° Pokémon bị bối rối. Trước mỗi khi con Pokémon này tấn công, tung 1 đồng xu. Nếu ngửa, tấn công như bình thường. Nếu ra mặt sấp, Pokémon đối thủ không bị gì hết mà Pokémon của bạn sẽ bị nhận 30 sát thương. Dù bạn tung xu ra mặt nào đi nữa, con Pokémon này vẫn sẽ tiếp tục bị bối rối.
  • Các lưu ý:
    • Gây mê, tê liệt và bối rối đều phải xoay lá Pokémon. Vậy nên sau khi xoay 1 lá Pokémon, lá đó nằm ở tư thế nào thì sẽ bị hiệu ứng tương ứng.
    • Ngộ độc và thiêu đốt không ảnh hưởng đến tư thế của Pokémon.

Pokemon Conditions

Trạng thái của Pokémon dựa vào tư thế của chúng

Kết thúc vòng chơi

Bạn sẽ chiến thắng nếu:

  • Bạn lấy được tất cả thẻ bài thưởng của mình.
  • Bạn hạ gục hết tất cả Pokémon của đối thủ.
  • Đối thủ hết bài để bốc ở đầu lượt đi.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Mèo nổ – Hướng dẫn cách chơi Mèo Nổ

Odd – Hướng dẫn cách chơi Board Game Odd

FUSE Board Game | Board game dành cho những người chuyên nghiệp